


Đăng ngày: 09-08-2023
Thi vào đại học là một quyết định quan trọng đối với học sinh cấp 3, lúc này các bạn cần tìm hiểu kỹ về tất cả các khối thi đại học. Vậy nên nhiều học sinh và phụ huynh đặt ra câu hỏi: “Nên chọn khối nào để học từ lớp 10?” Điều này cũng đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng và thông tin đầy đủ trước khi đưa ra quyết định. Để giải đáp vấn đề này Chọn Trường mời các bạn xem ngay chia sẻ chi tiết dưới đây.
Mục lục
Theo thông tin tìm hiểu của chúng tôi, tất cả các khối thi đại học, khối thi lớp 10 Trung học phổ thông (THPT) ở Việt Nam bao gồm các khối cụ thể như sau:
Khối A: Khối này bao gồm các môn Toán, Lý, Hóa. Đây thường là khối học dành cho những học sinh có hứng thú và năng khiếu trong lĩnh vực Khoa học Tự nhiên.
Khối B: Gồm những môn cụ thể như Toán, Hóa, Sinh. Khối B thường phù hợp với những học sinh quan tâm đến các môn Khoa học Tự nhiên nhưng có xu hướng hướng đến lĩnh vực Y học và Sức khỏe.
Khối C: Khối này có các môn Toán, Văn, Anh. Đây là khối học phổ biến và phù hợp với những học sinh yêu thích môn Văn học và năng khiếu trong Tiếng Anh.
Khối D: Khối bao gồm các môn Toán, Lý, Anh. Đây là một lựa chọn phù hợp cho những học sinh muốn kết hợp giữa các môn Khoa học Tự nhiên và Tiếng Anh.
Khối A1: Bao gồm 3 môn là Toán, Lý, Tiếng Anh. Đây là lựa chọn thường dành cho những học sinh có năng khiếu trong Khoa học Tự nhiên và Tiếng Anh.
Khối A2: Trong tất cả các khối thi đại học, khối này bao gồm các môn Toán, Hóa, Tiếng Anh. Khối A2 thường phù hợp với những học sinh có năng khiếu trong Khoa học Tự nhiên và Tiếng Anh.
Khối C1: Trong các khối lớp 10 THPT, khối này gồm các môn Toán, Văn, Tiếng Anh. Đây là sự kết hợp giữa môn Văn học và Tiếng Anh.
Khối D1: Khối thi này gồm các môn Toán, Lý, Sinh. Đây là lựa chọn cho những học sinh có năng khiếu và quan tâm đến các môn Khoa học Tự nhiên.
Các bạn học sinh và phụ huynh cần lưu ý rằng mỗi khối thi đều có những môn học cố định và có thể thay đổi tùy theo chương trình học của trường THPT và từng năm học cụ thể.
Sau khi tìm hiểu về tất cả các khối cấp 3, ngay sau đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về những khối thi đại học mới cập nhật năm nay. Hãy tham khảo và lựa chọn khối thi phù hợp nhất với bản thân của mình các bạn nhé.
Trong tất cả các khối thi đại học, khối thi tự nhiên bao gồm khối A và khối B. Vậy nên nếu bạn giỏi về mảng tự nhiên, bạn có thể lựa chọn theo học 2 khối này. Thông tin chi tiết về từng khối như sau:
Khối A bao gồm 18 tổ hợp xét tuyển, gồm các khối từ A00 đến A18. Đây là nhóm các khối thường được áp dụng cho việc xét tuyển vào các trường đại học có thiên hướng chủ yếu là lĩnh vực kỹ thuật.
TT |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
2 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
3 |
A02 |
Toán, Vật lý , Sinh học |
4 |
A03 |
Toán, Vật lý, Lịch sử |
5 |
A04 |
Toán, Vật lý, Địa lý |
6 |
A05 |
Toán, Hóa học, Lịch sử |
7 |
A06 |
Toán, Hóa học, Địa lý |
8 |
A07 |
Toán, Lịch sử, Địa lý |
9 |
A08 |
Toán, Lịch sử cùng môn Giáo dục công dân |
10 |
A09 |
Toán, Địa lý cùng môn Giáo dục công dân |
11 |
A10 |
Toán, Vật lý cùng môn Giáo dục công dân |
12 |
A11 |
Toán, Hóa học cùng môn Giáo dục công dân |
13 |
A12 |
Toán, Khoa học tự nhiên cùng môn Khoa học xã hội |
14 |
A14 |
Toán, Khoa học tự nhiên cùng môn Địa lý |
15 |
A15 |
Toán cùng môn Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân |
16 |
A16 |
Toán cùng môn Khoa học tự nhiên, Văn |
17 |
A17 |
Toán, Khoa học xã hội cùng môn Vật lý |
18 |
A18 |
Toán cùng môn Khoa học xã hội, Hóa học |
Khối B là một trong tất cả các khối thi đại học truyền thống, có ít lựa chọn nhất với 7 mã tổ hợp khác nhau. Các tổ hợp này thường được dùng để xét tuyển vào các nhóm ngành như chăm sóc sức khỏe, nông lâm thủy sản và ngành công nghệ hóa sinh…
Dưới đây là danh sách các khối xét tuyển đại học cụ thể có trong khối B:
TT |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
2 |
B01 |
Toán, Sinh học, Lịch sử |
3 |
B02 |
Toán, Sinh học, Địa lý |
4 |
B03 |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
5 |
B04 |
Toán, Sinh học kết hợp cùng môn Giáo dục công dân |
6 |
B05 |
Toán kết hợp cùng môn Sinh học, Khoa học xã hội |
7 |
B08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Bên cạnh tất cả các khối thi đại học khối tự nhiên, chúng ta còn có khối thi xã hội. Trong khối ngành này có khối C và D. Cụ thể như sau:
Nhiều người thường có quan niệm sai lầm rằng trong các khối thi cấp 3, khối C chỉ liên quan đến các ngành sư phạm, văn hóa, du lịch hoặc đơn giản là thuộc khối ngành khoa học xã hội. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng đối với mã tổ hợp khối C00. Thực tế, hầu hết các mã tổ hợp trong khối C sau mã C00 có thể được sử dụng để xét tuyển vào các ngành công nghệ và kỹ thuật.
Dưới đây là danh sách tất cả các khối thi đại học xét tuyển trong khối C:
TT |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
2 |
C01 |
Ngữ văn, Toán, Vật lý |
3 |
C02 |
Ngữ văn, Toán, Hóa học |
4 |
C03 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
5 |
C04 |
Ngữ văn, Toán, Địa lý |
6 |
C05 |
Ngữ văn, Vật lý, Hóa học |
7 |
C06 |
Ngữ văn, Vật lý, Sinh học |
8 |
C07 |
Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử |
9 |
C08 |
Ngữ văn, Hóa học, Sinh |
10 |
C09 |
Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
11 |
C10 |
Ngữ văn, Hóa học và môn Lịch sử |
12 |
C12 |
Ngữ văn, Sinh học và môn Lịch sử |
13 |
C13 |
Ngữ văn, Sinh học và môn Địa |
14 |
C14 |
Ngữ văn, Toán và môn học Giáo dục công dân |
15 |
C15 |
Ngữ văn, Toán và môn Khoa học xã hội |
16 |
C16 |
Ngữ văn, Vật lý và môn Giáo dục công dân |
17 |
C17 |
Ngữ văn, Hóa học và môn Giáo dục công dân |
18 |
C18 |
Ngữ văn, Sinh học và môn Giáo dục công dân |
19 |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử và môn học Giáo dục công dân |
20 |
C20 |
Ngữ văn, Địa lý và môn Giáo dục công dân |
Theo thông tin tìm hiểu về chuyện học đường khi tổng hợp các khối thi đại học, đây là khối đứng đầu về đa dạng tổ hợp môn xét tuyển với 78 khối thi, khối D được coi là một sự hòa trộn của tất cả các khối thi đại học khác. Khối D mang tính đa năng và có thể áp dụng để xét tuyển vào hầu hết các ngành học.
Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai yêu thích các môn ngoại ngữ. Tuy nhiên các bạn cần lưu ý:
Tổ hợp các khối Khoa học tự nhiên bao gồm 3 môn: Vật lý, Hóa học và Sinh học.
Tổ hợp Khoa học xã hội bao gồm 3 môn: Lịch sử, Địa lý và môn Giáo dục công dân.
TT |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
D01 |
Ngữ văn, Toán và môn Tiếng Anh |
2 |
D02 |
Ngữ văn, Toán và môn Tiếng Nga |
3 |
D03 |
Ngữ văn, Toán và môn Tiếng Pháp |
4 |
D04 |
Ngữ văn, Toán và môn ngoại ngữ Tiếng Trung |
5 |
D05 |
Ngữ văn, Toán và môn Tiếng Đức |
6 |
D06 |
Ngữ văn, Toán và môn Tiếng Nhật |
7 |
D07 |
Toán, Hóa học và môn Tiếng Anh |
8 |
D08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
9 |
D09 |
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
10 |
D10 |
Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
11 |
D11 |
Ngữ văn, Vật lý và môn Tiếng Anh |
12 |
D12 |
Ngữ văn, Hóa học và môn ngoại ngữ Tiếng Anh |
13 |
D13 |
Ngữ văn, Sinh học và môn Tiếng Anh |
14 |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử và môn ngoại ngữ Tiếng Anh |
15 |
D15 |
Ngữ văn, Địa lý và môn ngoại ngữ Tiếng Anh |
16 |
D16 |
Toán, Địa lý, Tiếng Đức |
17 |
D17 |
Toán, Địa lý, Tiếng Nga |
18 |
D18 |
Toán, Địa lý, Tiếng Nhật |
19 |
D19 |
Toán, Địa lý, Tiếng Pháp |
20 |
D20 |
Toán, Địa lý, Tiếng Trung |
21 |
D21 |
Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
22 |
D22 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
23 |
D23 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
24 |
D24 |
Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
25 |
D25 |
Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
26 |
D26 |
Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
27 |
D27 |
Toán, Vật lý, Tiếng Nga |
28 |
D28 |
Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
29 |
D29 |
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
30 |
D30 |
Toán, Vật lý, Tiếng Trung |
31 |
D31 |
Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
32 |
D32 |
Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
33 |
D33 |
Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
34 |
D34 |
Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
35 |
D35 |
Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
36 |
D41 |
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức |
37 |
D42 |
Ngữ văn, Địa lý và môn Tiếng Nga |
38 |
D43 |
Ngữ văn, Địa lý và môn Tiếng Nhật |
39 |
D44 |
Ngữ văn, Địa lý và môn Tiếng Pháp |
40 |
D45 |
Ngữ văn, Địa lý và môn Tiếng Trung |
41 |
D52 |
Ngữ văn, Vật lý và môn Tiếng Nga |
42 |
D54 |
Ngữ văn, Vật lý và môn Tiếng Pháp |
43 |
D55 |
Ngữ văn, Vật lý và môn Tiếng Trung |
44 |
D61 |
Ngữ văn, Lịch sử và môn Tiếng Đức |
45 |
D62 |
Ngữ văn, Lịch sử và môn ngoại ngữ Tiếng Nga |
46 |
D63 |
Ngữ văn, Lịch sử và ngoại ngữ Tiếng Nhật |
47 |
D64 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
48 |
D65 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
49 |
D66 |
Ngữ văn, Giáo dục công dân và môn Tiếng Anh |
50 |
D68 |
Ngữ văn, Giáo dục công dân và môn Tiếng Nga |
51 |
D69 |
Ngữ văn, Giáo dục công dân và môn Tiếng Nhật |
52 |
D70 |
Ngữ văn, Giáo dục công dân và môn Tiếng Pháp |
53 |
D72 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Anh |
54 |
D73 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Đức |
55 |
D74 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Nga |
56 |
D75 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Nhật |
57 |
D76 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Pháp |
58 |
D77 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Trung |
59 |
D78 |
Ngữ văn kết hợp môn Khoa học xã hội và môn Tiếng Anh |
60 |
D79 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội và môn Tiếng Đức |
61 |
D80 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội và môn Tiếng Nga |
62 |
D81 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội và môn Tiếng Nhật |
63 |
D82 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội và môn Tiếng Pháp |
64 |
D83 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội và môn Tiếng Trung |
65 |
D84 |
Toán, môn Giáo dục công dân và môn Tiếng Anh |
66 |
D85 |
Toán, Giáo dục công dân và môn Tiếng Đức |
67 |
D86 |
Toán, Giáo dục công dân và môn Tiếng Nga |
68 |
D87 |
Toán, Giáo dục công dân và môn Tiếng Pháp |
69 |
D88 |
Toán, Giáo dục công dân và môn Tiếng Nhật |
70 |
D90 |
Toán, môn Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Anh |
71 |
D91 |
Toán, Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Pháp |
72 |
D92 |
Toán, Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Đức |
73 |
D93 |
Toán, Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Nga |
74 |
D94 |
Toán, Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Nhật |
75 |
D95 |
Toán, Khoa học tự nhiên và môn Tiếng Trung |
76 |
D96 |
Toán, Khoa học xã hội và môn Tiếng Anh |
77 |
D97 |
Toán, Khoa học xã hội và môn Tiếng Pháp |
78 |
D98 |
Toán, Khoa học xã hội và môn Tiếng Đức |
79 |
D99 |
Toán, Khoa học xã hội và môn Tiếng Nga |
80 |
DD0 |
Toán, Khoa học xã hội và môn Tiếng Nhật |
81 |
DD2 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn |
82 |
DH1 |
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Hàn |
Cuối cùng là những tổ hợp môn dành cho những bạn có khả năng và đam mê trong lĩnh vực nghệ thuật. Các tổ hợp này bao gồm năng khiếu vẽ, năng khiếu nghệ thuật, báo chí, thể dục thể thao và lĩnh vực năng khiếu công nghệ.
Khối H là một trong tất cả các khối thi đại học dành cho những bạn có năng khiếu về mỹ thuật. Cụ thể bao gồm thiết kế, hình họa và thậm chí là các ngành nhóm xây dựng, kiến trúc.
Chi tiết các môn của các khối tổ hợp xét tuyển khối H hiện nay của các trường gồm có:
TT |
Tên khối |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
H00 |
Văn, Năng khiếu vẽ 1 và môn Năng khiếu vẽ 2 |
2 |
H01 |
Toán, Ngữ văn và môn Năng khiếu Hình họa |
3 |
H02 |
Toán, Năng khiếu Hình họa và môn Vẽ trang trí màu |
4 |
H03 |
Toán, Khoa học tự nhiên và môn Năng khiếu Hình họa |
5 |
H04 |
Toán, Tiếng Anh và môn Năng khiếu Hình họa |
6 |
H05 |
Văn, Khoa học xã hội và môn Năng khiếu Hình họa |
7 |
H06 |
Văn, Tiếng Anh và môn Năng khiếu Hình họa |
8 |
H07 |
Toán, Năng khiếu Hình họa và môn Vẽ Trang trí |
9 |
H08 |
Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật |
Chú ý: Các môn thi thuộc các tổ hợp môn trong khối H chỉ mang tính chất tham khảo, do mỗi trường sẽ có quy định riêng về môn năng khiếu mỹ thuật. Thí sinh cần tham khảo chi tiết thông tin về tất cả các khối thi đại học và từng môn năng khiếu trong tài liệu tuyển sinh của từng trường.
Khối M là tập hợp các môn thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn có quan tâm đến ngành mầm non. Chi tiết về những tổ hợp xét tuyển khối M sẽ được cung cấp trong tài liệu tuyển sinh của từng trường.
Tương tự như tất cả các khối thi đại học khối H, các môn thi trong các tổ hợp môn của khối M chỉ mang tính chất tham khảo, do mỗi trường sẽ có quy định riêng về môn năng khiếu mỹ thuật. Vậy nên các bạn cũng cần xem kỹ thông tin chi tiết về môn năng khiếu trong tài liệu tuyển sinh của từng trường.
TT |
Tên khối |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
M00 |
Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm và môn Hát |
2 |
M01 |
Ngữ văn, Lịch sử và môn Năng khiếu GDMN |
3 |
M02 |
Toán, Năng khiếu GDMN 1 và môn Năng khiếu GDMN 2 |
4 |
M03 |
Ngữ văn, Năng khiếu GDMN 1 và môn Năng khiếu GDMN 2 |
5 |
M04 |
Toán, Khoa học tự nhiên và môn Năng khiếu GDMN |
6 |
M05 |
Ngữ văn, Lịch sử và môn Năng khiếu GDMN |
7 |
M06 |
Ngữ văn, Toán và môn Năng khiếu GDMN |
8 |
M07 |
Ngữ văn, Địa và môn Năng khiếu GDMN |
9 |
M08 |
Ngữ văn, Năng khiếu 1 và môn Năng khiếu 2 |
10 |
M09 |
Toán, Kể chuyện – Đọc diễn cảm và môn Hát |
11 |
M10 |
Toán, Tiếng Anh và môn Năng khiếu mầm non |
12 |
M11 |
Ngữ văn, Anh và môn Năng khiếu GDMN |
13 |
M13 |
Toán, Sinh học và môn Năng khiếu GDMN |
14 |
M14 |
Toán, Địa lý và môn Năng khiếu GDMN |
Tiếp theo là thông tin về khối N, đây là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn yêu thích ngành liên quan đến âm nhạc. Trong tất cả các khối thi đại học, tổ hợp khối N bao gồm các tổ hợp môn xét tuyển sau đây:
TT |
Tên khối |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
N00 |
Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1 và môn Năng khiếu Âm nhạc 2 |
2 |
N01 |
Ngữ văn, Hát xướng âm và môn Biểu diễn nghệ thuật |
3 |
N02 |
Ngữ văn, Ký xướng âm và môn Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
4 |
N03 |
Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm và kỹ năng chuyên môn |
5 |
N04 |
Ngữ văn, Năng khiếu thuyết trình và môn Năng khiếu |
6 |
N05 |
Ngữ văn, Xây dựng kịch bản sự kiện và môn Năng khiếu |
7 |
N06 |
Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm và kỹ năng chuyên môn |
8 |
N07 |
Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm và lĩnh vực chuyên môn |
9 |
N08 |
Ngữ văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề cùng với phổ thơ |
10 |
N09 |
Ngữ văn, Hòa thanh và môn Chỉ huy tại chỗ |
Khối R được biết đến là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn có hứng thú với ngành báo chí, truyền thông. Dưới đây là chi tiết các tổ hợp môn xét tuyển của khối, mời bạn tham khảo chi tiết:
TT |
Tên khối |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
R00 |
Ngữ văn, Lịch sử và môn Năng khiếu nghệ thuật |
2 |
R01 |
Ngữ văn, Địa lý và môn Năng khiếu nghệ thuật |
3 |
R02 |
Ngữ văn, Toán và môn Năng khiếu nghệ thuật |
4 |
R03 |
Ngữ văn, Tiếng Anh và môn Năng khiếu nghệ thuật |
5 |
R04 |
Ngữ văn, Biểu diễn nghệ thuật và môn Năng khiếu văn hóa nghệ thuật |
6 |
R05 |
Ngữ văn, Tiếng Anh và môn Năng khiếu báo chí |
7 |
R06 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và môn Năng khiếu báo chí |
8 |
R07 |
Ngữ văn, Toán và môn Năng khiếu ảnh báo chí |
9 |
R08 |
Ngữ văn, Tiếng Anh và môn Năng khiếu ảnh báo chí |
10 |
R09 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên và môn Năng khiếu ảnh báo chí |
11 |
R11 |
Ngữ văn, Toán và môn Năng khiếu quay phim truyền hình |
12 |
R12 |
Ngữ văn, Tiếng Anh và môn Năng khiếu quay phim truyền hình |
13 |
R13 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên cùng môn Năng khiếu quay phim truyền hình |
14 |
R15 |
Ngữ văn, Toán và môn Năng khiếu báo chí |
15 |
R16 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội và môn Năng khiếu báo chí |
16 |
R17 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội và môn Năng khiếu ảnh báo chí |
17 |
R18 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội và môn Năng khiếu quay phim truyền hình |
18 |
R19 |
Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh và môn Năng khiếu báo chí |
19 |
R20 |
Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh và môn Năng khiếu ảnh báo chí |
20 |
R21 |
Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh và môn NK quay phim truyền hình |
21 |
R22 |
Ngữ văn, Toán và Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
22 |
R23 |
Ngữ văn, Lịch sử cùng với Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
23 |
R24 |
Ngữ văn, Toán cùng với Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
24 |
R25 |
Ngữ văn, Khoa học tự nhiên cùng với Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
25 |
R26 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội cùng với Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Trong tất cả các khối thi đại học, khối S là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn có niềm đam mê với ngành diễn xuất, điện ảnh. Dưới đây là thông tin chi tiết các tổ hợp môn xét tuyển trong khối S:
TT |
Tên khối |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
S00 |
Văn, Năng khiếu SKĐA 1 và môn Năng khiếu SKĐA 2 |
2 |
S01 |
Toán, Năng khiếu SKĐA 1 và môn Năng khiếu SKĐA 2 |
Kế tiếp, trong danh sách tất cả các khối thi đại học, khối T là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn có đam mê với ngành thể dục thể thao. Chi tiết các tổ hợp môn xét tuyển trong khối T gồm có:
TT |
Tên khối |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
T00 |
Toán, Sinh học và môn Năng khiếu Thể dục thể thao |
2 |
T01 |
Toán, Ngữ văn và môn Năng khiếu Thể dục thể thao |
3 |
T02 |
Ngữ văn, Sinh học và môn Năng khiếu Thể dục thể thao |
4 |
T03 |
Ngữ văn, Địa lý và môn Năng khiếu Thể dục thể thao |
5 |
T04 |
Toán, Vật lý và môn Năng khiếu Thể dục thể thao |
6 |
T05 |
Ngữ văn, Giáo dục công dân và môn Năng khiếu Thể dục thể thao |
7 |
T06 |
Toán, Địa lý và môn Năng khiếu thể dục thể thao |
8 |
T07 |
Ngữ văn, Địa lý và môn Năng khiếu Thể dục thể thao |
9 |
T08 |
Toán, Giáo dục công dân và môn Năng khiếu Thể dục thể thao |
Ngày nay, ngoài tất cả các khối thi đại học, có rất nhiều trường đại học đã tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực và tư duy để bổ sung vào quy trình xét tuyển. Tuy nhiên, chỉ có Đại học Bách khoa Hà Nội hiện tại sử dụng mã tổ hợp đặc biệt.
Cụ thể, Đại học Bách khoa Hà Nội đã áp dụng mã tổ hợp K00 cho kỳ thi xét tuyển với ba môn chính là Toán, Đọc hiểu và Khoa học/Giải quyết vấn đề.
Việc lựa chọn khối học từ lớp 10 yêu cầu sự suy xét thật cẩn thận. Hãy đánh giá mục tiêu, khả năng và sở thích của bạn để tìm ra được khối thi phù hợp trong tất cả các khối thi đại học. Điều quan trọng nhất là hãy luôn tin tưởng vào khả năng của chính mình và sẵn sàng đối mặt với những thách thức mới trong cuộc sống học đường. Chọn Trường xin chúc các bạn có một khoảng thời gian cấp 3 thật hoàn hảo và thật đẹp!
Cẩm Nang Chọn Trường A-Z
100+ Mã Ưu Đãi Độc Quyền
Xu Hướng Chọn Trường 2023
Tư vấn chọn trường và định hướng ngành nghề giúp bạn có quyết định sáng suốt nhất.
Chuyện Học Đường 09-12-2023
Học phí trường Đại học Kinh tế Quốc dân như thế nào là thắc mắc chung của nhiều bạn trước khi bước vào ngưỡng cửa đại học. Đại học Kinh tế Quốc dân là một trong những cơ sở đào tạo được nhiều sinh viên đánh giá cao về chất lượng. Do đó NEU như bạn muốn học tập tại môi trường này thì bạn cần biết thêm một số thông tin về mức học phí và các chính sách học bổng để có sự chuẩn bị chu đáo hơn.
Chuyện Học Đường 08-12-2023
Học phí trường Đại học Phenikaa có cao so với những trường khác không là thắc mắc của nhiều bạn. Trường Đại học Phenikaa là một trong những cơ sở nổi tiếng về chất lượng đào tạo nên rất nhiều bạn quan tâm về mức học phí của trường. Bài viết sau đây sẽ giúp cho bạn biết được học phí của trường Đại học Phenikaa so với mặt bằng chung để đưa ra được đánh giá khách quan nhé!
Chuyện Học Đường 07-12-2023
Trường Đại học công nghiệp TP.HCM học phí là chủ đề được nhiều bạn quan tâm. Đây là một trong những cơ sở giáo dục phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam nên thu hút được sự quan tâm từ nhiều bạn. Tuy nhiên trước khi chính thức đăng ký vào ngôi trường này, các bạn đều muốn biết học phí trường đại học công nghiệp tp hcm để có sự chuẩn bị kỹ càng, chu đáo. Bài viết sau đây sẽ giúp cho bạn biết được mức học phí của Đại học Công nghiệp TPHCM qua từng năm.
Cẩm Nang Chọn Trường A-Z
100+ Mã Ưu Đãi Độc Quyền
Xu Hướng Chọn Trường 2023
Tư vấn chọn trường và định hướng ngành nghề giúp bạn có quyết định sáng suốt nhất.