


Đăng ngày: 01-07-2023
Các trường đại học ở Hà Tĩnh thu hút sự quan tâm của nhiều học sinh, sinh viên. Hà Tĩnh là một tỉnh nằm ở miền Trung Việt Nam, không chỉ nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp mà còn là điểm đến hấp dẫn cho những ai muốn theo đuổi giáo dục. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp chi tiết thông tin về các trường đại học nổi bật tại Hà Tĩnh. Cùng tìm hiểu nhé.
Mục lục
Đại học Hà Tĩnh (Ha Tinh University - HTU) là ngôi trường đại học duy nhất tại thành phố Hà Tĩnh. Một số thông tin tổng quan về trường như sau:
Tên trường: Đại học Hà Tĩnh (Ha Tinh University - HTU)
Mã trường: HHT.
Loại trường: Công lập.
Hệ đào tạo các trường đại học ở Hà Tĩnh: Đại học, Tại chức, Văn bằng 2, Sau đại học, Liên thông.
Trụ sở chính: Xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
Cơ sở Đại Nài: Số 447, đường 26/3 phường Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh.
Đại học Hà Tĩnh là một trong những trường đại học đáng chú ý tại miền Trung Việt Nam và là trường đại học duy nhất được thành lập trực tiếp tại tỉnh Hà Tĩnh. Để biết thêm về ngôi trường này, dưới đây là thông tin tuyển sinh chi tiết:
Thời gian đăng ký xét tuyển các trường đại học ở Hà Tĩnh bạn có thể nộp hồ sơ từ ngày 06/02/2023 đến ngày 31/12/2023. Trường chấp nhận hồ sơ của thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có bằng tương đương.
Chương trình tuyển sinh áp dụng cho tất cả các thí sinh trên toàn quốc. Đối với những thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Tĩnh và học các ngành sư phạm được miễn học phí.
Trong năm 2023, các trường đại học ở Hà Tĩnh sẽ tiến hành tuyển sinh theo các phương thức tư vấn chọn trường sau đây:
Học sinh sẽ được xem xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Mã 100).
Học sinh có thể nộp đơn xét tuyển dựa trên thành tích học tập trong lớp 11 hoặc lớp 12 THPT (Mã 200).
Học sinh có thể kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (Mã 409).
Học sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có thể nộp đơn xét tuyển (Mã 411).
Học sinh có thể xin xét tuyển trực tiếp và được ưu tiên xét tuyển theo quy định tại điều 8, quy chế tuyển sinh (Mã 301).
Các trường đại học ở Hà Tĩnh đa dạng về chuyên ngành, từ kỹ thuật, kinh tế, y dược cho đến nghệ thuật và giáo dục. Mỗi ngành đều có các khối thi và mã ngành riêng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của các sinh viên. Cụ thể như sau:
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (Dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
35 |
C04 C14 B03 D01 |
2 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
100 |
A00 C14 C20 D01 |
3 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
100 |
A00 C14 C20 D01 |
4 |
Kế toán |
7340301 |
100 |
A00 C14 C20 D01 |
5 |
Luật |
7380101 |
100 |
A00 C00 C14 D01 |
6 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
100 |
A00 B00 B03 D07 |
7 |
Công nghệ thông tin |
748020140 |
40 |
A00 |
8 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
40 |
A00 A01 A02 A09 |
9 |
Khoa học cây trồng |
7620110 |
30 |
A00 B00 B03 D07 |
10 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
30 |
A00 C14 C20 D01 |
11 |
Thú y |
7640101 |
30 |
A00 A09 B00 D07 |
12 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
30 |
D01 D14 D15 D66 |
13 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
150 |
C00 C20 D01 D66 |
14 |
Chính trị học |
7310201 |
30 |
A00 C00 C14 D01 |
15 |
QTDV Du lịch và Lữ hành |
7810103 |
40 |
A00 C14 C20 D01 |
Dưới đây là thông tin điểm chuẩn ngành học tại các trường đại học hàng đầu ở Hà Tĩnh. Thông tin về điểm chuẩn sẽ được cập nhật và liên tục theo dõi để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của các bạn trẻ quan tâm đến việc học tại Hà Tĩnh. Cụ thể như sau:
Ngành học tại các trường đại học ở Hà Tĩnh |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||||
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Sư phạm Toán học |
18 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi - Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên |
18,5 |
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0 |
19 |
24 (Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi và điểm TB cộng các môn xét tuyển >= 8,0) |
|
|
Sư phạm Tin học |
|
|
|
|
19 |
|
|
|
Sư phạm Vật lý |
- |
- |
|
|
19 |
|
|
|
Sư phạm Hóa học |
|
|
|
|
19 |
|
|
|
Sư phạm Tiếng Anh |
18 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi - Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên |
18,5 |
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0 |
19 |
|
|
|
Giáo dục Mầm non |
18 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi - Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên |
18,5 |
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0 |
19 |
|
|
|
Giáo dục Tiểu học |
18 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi - Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên |
18,5 |
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0 |
19 |
26,30 |
26,15 |
|
Giáo dục chính trị |
18 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi - Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên |
18,5 |
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0 |
19 |
|
|
|
Quản trị kinh doanh |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Tài chính - ngân hàng |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Kế toán |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Luật |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Khoa học môi trường |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Công nghệ thông tin |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Kỹ thuật xây dựng |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Khoa học cây trồng |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Kinh tế nông nghiệp |
|
|
|
|
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Thú y |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Ngôn ngữ Anh |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Chính trị học |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
13,5 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
15,0 |
15,0 |
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) |
16 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Khá - Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 19,5 điểm trở lên |
16,5 |
Có học lực lớp 12 xếp loại khá, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 6,5 |
17 |
19,5 (Có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc tốt nghiệp THPT loại khá và điểm TB cộng các môn xét tuyển >= 6,5) |
|
|
Giáo dục Tiểu học |
16 |
- |
- |
|
|
|
Khối ngành đào tạo |
2021-2022 (01 tháng) |
2022-2023 (01 tháng) |
2023-2024 (01 tháng) |
2024-2025 (01 tháng) |
2025-2026 (01 tháng) |
Khoa học tự nhiên; Máy tính và công nghệ thông tin; Kiến trúc và xây dựng; |
1.170.000VNĐ |
1.170.000VNĐ |
1.380.000VNĐ |
1.629.108VNĐ |
1.922.347VNĐ |
Các khối ngành còn lại |
980.000VNĐ |
980.000VNĐ |
1.156.400VNĐ |
1.364.552VNĐ |
1.610.171VNĐ |
Bài viết trên đây là những thông tin Chọn Trường giới thiệu về các trường đại học ở Hà Tĩnh. Có thể đánh giá trường không chỉ cung cấp cho sinh viên những chương trình đào tạo chất lượng, mà còn tạo điều kiện tốt để phát triển kỹ năng mềm, mở rộng mạng lưới xã hội. Vì vậy bạn có thể tham khảo để lựa chọn môi trường học tập phù hợp với mục tiêu và đam mê của mình nhé.
Cẩm Nang Chọn Trường A-Z
100+ Mã Ưu Đãi Độc Quyền
Xu Hướng Chọn Trường 2023
Tư vấn chọn trường và định hướng ngành nghề giúp bạn có quyết định sáng suốt nhất.
Trường Đại Học 28-03-2023
Các trường đại học công an sẽ là một lựa chọn hấp dẫn đối với những ai đam mê công tác an ninh, pháp luật. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về trường công an nhân dân, trong bài viết này chúng tôi sẽ cập nhật thông tin mới nhất về điểm chuẩn và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023 của các trường này.
Trường Đại Học 08-02-2023
Trong năm 2023, các trường Đại học, Cao đẳng chưa công bố tiêu chí xét tuyển cũng như công bố điểm chuẩn để vào trường. Vì vậy, dưới đây sẽ là những thông tin về các trường Đại học ở Hà Nội điểm thấp năm 2023 nhằm để các bạn học sinh tham khảo.
Trường Đại Học 16-03-2023
Các trường đại học quốc gia TPHCM đang được nhiều sinh viên quan tâm hiện nay. Trong những năm gần đây, giáo dục đại học tại Việt Nam đang được đẩy mạnh phát triển, đặc biệt là các trường Đại học Quốc gia. Theo dõi bài viết hôm này để tìm hiểu thêm về thông tin các trường nhé!
Cẩm Nang Chọn Trường A-Z
100+ Mã Ưu Đãi Độc Quyền
Xu Hướng Chọn Trường 2023
Tư vấn chọn trường và định hướng ngành nghề giúp bạn có quyết định sáng suốt nhất.